Tóm tắt
Đặt vấn đề: Đánh giá xơ hoá gan ở bệnh nhân gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD) rất quan trọng chẩn đoán, theo dõi điều trị và tiên lượng. Chưa có nhiều nghiên cứu ở nước ta phối hợp kỹ thuật ARFI và điểm xơ hoá NAFLD (NFS) trong đánh giá xơ hoá gan (XHG). Mục tiêu: Khảo sát vận tốc sóng biến dạng (SWV) đo bằng kỹ thuật ARFI và chỉ số xơ hoá NAFLD (NFS) ở bệnh nhân gan nhiễm mỡ không do rượu. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến vận tốc sóng biến dạng và chỉ số xơ hoá NAFLD ở nhóm bệnh nhân này.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên các bệnh nhân đến khám và có gan nhiễm mỡ (GNM) trên siêu âm bụng tại Bệnh viện Quốc tế Minh Anh từ 03/2021-02/2022.
Kết quả: Nghiên cứu trên 106 bệnh nhân. Chỉ số SWV, thực hiện bằng ARFI, trung bình là 1,05 ± 0,40 (m/s); NFS trung bình là -1,93 ± 1,35 và ghi nhận mối tương quan thuận giữa NFS với giai đoạn xơ hoá gan đo bằng ARFI (r=0,43, p<0,001). SWV tương quan thuận với tuổi (OR=0,009, p<0,05)) và BMI (OR=0,02, p<0,05); và tương quan nghịch với số lượng tiểu cầu (OR=- 0,002, p=0,001). Chỉ số NFS liên quan với tuổi, đái tháo đường glucose máu đói, tiểu cầu, Albumin trong mô hình hồi quy tuyến tính đa biến (p<0,05).
Kết luận: Một tỷ lệ đáng kể bệnh nhân GNMKDR có độ xơ hoá gan từ F2 trở lên. SWV tương quan thuận với tuổi, BMI và tương quan nghịch với số lượng tiểu cầu. Tuổi, BMI, đái tháo đường, glucose máu đói, tiểu cầu, albumin có tương quan có ý nghĩa với NFS.
Đã xuất bản | 24-04-2025 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Tập 15 Số 1 (2025) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | 10.34071/jmp.2025.1.7 | |
Từ khóa | NAFLD, AFRI, xơ hoá gan, SWV, NFS NAFLD, AFRI, liver fibrosis, SWV, NFS |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2025 Tạp chí Y Dược Huế
Ahmed, M. Non-alcoholic fatty liver disease in 2015, World Journal of Hepatology. 2015,7(11), pp.1450-1459.
Chitturi, S., Farrell, G. C., Hashimoto, E., Saibara, T., Lau, G. K., Sollano, J. D., & Asia–Pacific Working Party on NAFLD. Non‐alcoholic fatty liver disease in the Asia–Pacific region: Definitions and overview of proposed guidelines. Journal of Gastroenterology and Hepatology. 2007, 22(6), pp.778-787.
Trần Thị Khánh Tường. Đánh giá xơ hóa gan nặng bằng phối hợp kỹ thuật ARFI với thang điểm xơ hóa NAFLD trên bệnh nhân viêm gan nhiễm mỡ không do rượu. Tạp chí Y - Dược học quân sự. 2019,(3), pp. 12-20.
Marella, H. K., Reddy, Y. K., Jiang, Y., et al. Accuracy of noninvasive fibrosis scoring systems in african american and white patients with nonalcoholic fatty liver disease. Clinical and Translational Gastroenterology. 2020, 11(4), p. e00165.
Selvaraj, E. A., Mózes, F. E., Jayaswal, A. N. A., Zafarmand, M. H., Vali, Y., Lee, J. A.,... & Doward, L. Diagnostic accuracy of elastography and magnetic resonance imaging in patients with NAFLD: a systematic review and meta-analysis. Journal of hepatology. 2021, 75(4), 770-785.
Leong, W. L., Lai, L. L., Nik Mustapha, N. R., et al. Comparing point shear wave elastography (ElastPQ) and transient elastography for diagnosis of fibrosis stage in non‐alcoholic fatty liver disease. Journal of gastroenterology and hepatology. 2020,35(1), pp. 135-141.
Mikolasevic, I., Domislovic, V., Krznaric-Zrnic, I., et al. The Accuracy of Serum Biomarkers in the Diagnosis of Steatosis, Fibrosis, and Inflammation in Patients with Nonalcoholic Fatty Liver Disease in Comparison to a Liver Biopsy. Medicina. 2022,58(2), p.252.
Vernon G., Baranova A., Younossi Z. M. Systematic review: the epidemiology and natural history of non-alcoholic fatty liver disease and non-alcoholic steatohepatitis in adults. Aliment Pharmacol Ther. 2011,34 (3), pp. 274-285.
Eddowes, P. J., Sasso, M., Allison, M., Tsochatzis, E., Anstee, Q. M., Sheridan, D., ... & Newsome, P. N. Accuracy of FibroScan controlled attenuation parameter and liver stiffness measurement in assessing steatosis and fibrosis in patients with nonalcoholic fatty liver disease, Gastroenterology. 2019, 156(6), pp.1717-1730.
Nguyễn Thị Việt Hồng. Nghiên cứu kháng insulin trên bệnh nhân gan nhiễm mỡ không do rượu tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên. Luận văn thạc sĩ y học , Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên. 2012.
Phạm Hồng Phương. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu. Luận án Tiến sĩ Y học, Viện nghiên cứu khoa học y dược lâm sàng 108. 2018.
Trương Thị Ái Phương. Nghiên cứu đánh giá xơ hóa gan trên bệnh nhân viêm gan nhiễm mỡ không do rượu bằng kỹ thuật ARFI phối hợp với chỉ số xơ hóa NAFLD. Luận án chuyên khoa cấp II, Đại học Y Dược Huế. 2015.
Zambrano-Huailla R., Guedes L., Stefano J. T., de Souza A. A. A., et al. Diagnostic performance of three non-invasive fibrosis scores (Hepamet, FIB-4, NAFLD fibrosis score) in NAFLD patients from a mixed Latin American population. Ann Hepatol. 2020,19 (6), pp. 622-626.
Fierbinteanu Braticevici, Sporea I., Panaitescu E., Tribus L. Value of acoustic radiation force impulse imaging elastography for non-invasive evaluation of patients with nonalcoholic fatty liver disease. Ultrasound Med Biol, 2013, 39 (11), pp. 1942-1950.
Yoneda M., Suzuki K, Kato S, Fujita K, et al. Nonalcoholic Fatty Liver Disease: US-based Acoustic Radiation Force Impulse Elastography. Radiology. 2010,256 (2), pp. 640-647.
Friedrich-Rust, M., Romen, D., Vermehren, J., et al. Acoustic radiation force impulse-imaging and transient elastography for non-invasive assessment of liver fibrosis and steatosis in NAFLD, European journal of radiology. 2012,81(3), pp. e325-e331.
Rifai K., et al. Clinical feasibility of liver elastography by acoustic radiation force impulse imaging (ARFI). Dig Liver Dis. 2011, 43(6), pp. 491-497.