Tóm tắt
Đặt vấn đề: Hội chứng ống cổ tay (HCOCT) là tình trạng bệnh lý chèn ép dây thần kinh ngoại biên hay gặp nhất với phương pháp điều trị triệt để nhất là phẫu thuật cắt dây chằng ngang cổ tay, giải phóng ống cổ tay. Nghiên cứu nhằm ứng dụng và so sánh 2 thang điểm DASH và QuickDASH trong đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, theo dõi dọc trên 33 bệnh nhân được chẩn đoán và phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế từ 03/2023 đến 03/2024. Khám đánh giá các triệu chứng cơ năng, thực thể, đánh giá điểm DASH, QuickDASH trước và sau phẫu thuật ≥ 3 tháng.
Kết quả: Qua đánh giá 33 bệnh nhân HCOCT được phẫu thuật giải phóng ống cổ tay có điểm trung bình DASH trước và sau mổ lần lượt là 52,88 và 8,94 (p<0,05); điểm QuickDASH trước và sau mổ lần lượt là 51,39 và 8,32 (p<0,05). So sánh giữa 2 thang điểm DASH, QuickDASH tại mỗi thời điểm thăm khám không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
Kết luận: Thang điểm DASH và QuickDASH ứng dụng hiệu quả trong đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị HCOCT và không có sự khác biệt về kết quả giữa 2 thang điểm.
Đã xuất bản | 24-04-2025 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Tập 15 Số 1 (2025) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | 10.34071/jmp.2025.1.14 | |
Từ khóa | Thang điểm DASH, QuickDASH, hội chứng ống cổ tay, phẫu thuật giải phóng ống cổ tay, đánh giá kết quả phẫu thuật DASH score, QuickDASH score, carpal tunnel syndrome, carpal tunnel release surgery, surgical outcome evaluation |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2025 Tạp chí Y Dược Huế
Cazares-Manríquez MA, Wilson CC, Vardasca R et al. A Review of Carpal Tunnel Syndrome and Its Association with Age, Body Mass Index, Cardiovascular Risk Factors, Hand Dominance, and Sex. Appl. Sci. 2020; 10(10), 3488.
Hudak P, Amadio PC, Bombardier C. Development of an upper extremity outcome measure: The DASH (disabilities of the arm, shoulder and hand). The Upper Extremity Collaborative Group (UECG). Am J Ind Med. 1996; 29(6):602-608.
Clement ND, Duckworth AD, Jenkins PJ et al. Interpretation of the QuickDASH score after open carpal tunnel decompression: threshold values associated with patient satisfaction. J Hand Surg Eur. 2016; 41(6):624-631.
Lê Thị Liễu. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điện cơ và siêu âm doppler năng lượng trong hội chứng ống cổ tay. Luận văn tiến sĩ y học, Đại Học Y Hà Nội. 2018.
Phan Xuân Nam. Đặc điểm lâm sàng và điện sinh lý của Hội chứng ống cổ tay”, Tạp chí nghiên cứu y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2020; 17(3):80-84.
Shahram N. Endoscopic Carpal Tunnel Release: A 5-Year Experience. Trauma Mon. 2014; 19(4):15-19.
Moghtaderi A, Izadi S, Sharafadinzadeh N. An evaluation of gender, body mass index, wrist circumference, and wrist ratio as independent risk factors for carpal tunnel syndrome. Acta Neurol Scand. 2005; 112:375-379.
Nguyễn Lê Trung Hiếu, Vũ Anh Nhị. Phân độ lâm sàng và điện sinh lý thần kinh cơ trong hội chứng ống cổ tay. Tạp chí Y học thành phố Hồ chí Minh. 2008; 12(1):267-277.
Mallick A. Comparing the Outcome of a Carpal Tunnel Decompression at 2 Weeks and 6 Months. J Hand surg. 2007; 32(A):1154-1158.
Tan JS, Tan AB. Outcomes of open carpal tunnel releases and its predictors: a prospective study. Hand Surg. 2012;17(3):341-345.
Uchiyama S, Imaeda T, Toh S, et al. Comparison of responsiveness of the Japanese Society for Surgery of the Hand version of the carpal tunnel syndrome instrument to surgical treatment with DASH, SF-36, and physical findings. J Orthop Sci. 2007;12(3):249-253.
Niekel MC, Lindenhovius AL, Watson JB, et al. Correlation of DASH and QuickDASH with measures of psychological distress. J Hand Surg Am. 2009;34(8):1499- 1505.