Tóm tắt
Mục tiêu: Nhận xét các đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân loét tỳ đè vùng cùng cụt, đánh giá kết quả phẫu thuật che phủ loét độ III, IV vùng cùng cụt tại Bệnh viện Trưng Vương.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Các bệnh nhân không giới hạn tuổi, giới tính được chẩn đoán loét độ III, IV, chỉ định phẫu thuật tại Khoa Bỏng – Tạo hình thẩm mỹ Bệnh viện Trưng Vương; phương pháp nghiên cứu tiến cứu theo dõi dọc.
Kết quả: nhóm bệnh nhân trên 60 tuổi chiếm tỷ lệ 81,8%. Phần lớn các bệnh nhân có loét với kích thước 6-10 cm đường kính, chiếm 45,4%. Chủ yếu là các tổn thương loét độ IV chiếm 93,9%. Tỷ lệ vạt da sống tốt sau mổ là 78,8%. Vạt da cân phù hợp với những ổ loét có kích thước dưới 10 cm; vạt da cơ mông lớn với những khuyết hổng <6 cm sử dụng 1 vạt, ổ loét >6 cm cần dùng 2 vạt 2 bên mông; vạt nhánh xuyên động mạch mông trên (ĐMMT) phù hợp tạo hình cho những ổ loét to vùng cùng cụt.
Đã xuất bản | 24-04-2025 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Tập 15 Số 1 (2025) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | 10.34071/jmp.2025.1.16 | |
Từ khóa | loét tỳ đè vùng cùng cụt, vạt che phủ pressure ulcer in the sacral area, flap coverage |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2025 Tạp chí Y Dược Huế
Đinh Văn Thủy. Loét tỳ đè vùng cùng cụt tại Bệnh viện 1A. Đề tài nghiên cứu cấp cơ sở, Bệnh viện 1A. 2021.
National Pressure Ulcer Advisory Panel. National Pressure Ulcer Advisory Panel (NPUAP) guidelines for pressure ulcer staging. 2007.
Nguyễn Văn Thanh. Nghiên cứu vạt nhánh xuyên động mạch mông trên kết hợp hút áp lực âm trong điều trị loét mạn tính vùng cùng cụt. Luận văn Tiến sỹ Y học. Học viện Quân Y. Hà Nội. 2018.
Pradeoth. M, Korambayil, K. Vallalasundaram. Perforator propeller flaps for sacral and ischial soft tissue reconstruction. Indian Journal of plastic Sugery. 2010, 43(52), pp. 151-157
Lê Thu Trang.Đánh giá thực trạng loét tỳ đè của người bệnh tại khoa Nội- Hồi sức thần kinh bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức trong tháng 4 và 5 năm 2018. Khóa luận tốt nghiệp cử nhân Y khoa, Đại học Y Hà Nội. 2018, tr.6
Koshima I, Moriguchi T, Soeda S, Kawata S. The gluteal perforator-based flap for repair of sacral pressure sores. Plast Reconstr Surg. 1993, 91(4), pp. 678-83
Y.Tzeng, S.Chen, Y. Chien. Modification of superior gluteal artery perforator flap for reconstruction of sacral sores. J Med Sci. 2007, 27(6), pp. 253-258
Trần Vân Anh, Vũ Quang Vinh, Nguyễn Minh Giang. Nghiên cứu ứng dụng vạt da nhánh xuyên động mạch mông trên trong điều trị loét vùng cùng cụt do tỳ đè. Y học thảm họa & bỏng. 2011, số đặc biệt, tr. 208-214.