Đặc điểm lâm sàng, X quang và phương pháp điều trị bệnh lý nang xương hàm tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.
PDF Download: 22 View: 42

Indexing

CÁC SỐ TỪ 2011-2023
Tạp chí Y Dược Học

Tóm tắt

Mục tiêu nghiên cứu: nhằm đánh giá đặc điểm lâm sàng, X quang, phương pháp điều trị, kết quả mô bệnh học và các yếu tố liên quan của bệnh lý nang xương hàm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 30 bệnh nhân tại Bệnh viện Trường Đại học Y- Dược Huế từ 02/2024 đến 03/2025. Dữ liệu từ thăm khám lâm sàng, phim Conebeam CT và giải phẫu bệnh được thu thập, phân tích bằng SPSS 23.0. Kết quả: nang xương hàm phổ biến ở nam giới (60,0%), độ tuổi dưới 49 (73,4%), nang chân răng thường gặp nhất (60,0%). Triệu chứng chính là đau (36,7%), vị trí hay gặp nhất ở răng sau hàm dưới (46,7%). Hình ảnh X quang điển hình là một vùng thấu quang một buồng (86,7%),  đường viền rõ (86,7%), đồng nhất (93,3%). Kích thước nang có mối liên quan với biến dạng mặt (p<0,05). Bóc trọn nang chiếm chủ yếu với 90,0%. Về mô bệnh học, màu sắc dịch nang khác biệt theo loại nang (p<0,05), phần lớn có thâm nhập tế bào viêm (93,9%). Kết luận: Nang chân răng là loại phổ biến nhất; X quang điển hình với thấu quang một buồng, bờ rõ, đồng nhất; bóc trọn nang là phương pháp điều trị chủ yếu; kết hợp lâm sàng, X quang và mô bệnh học là chìa khóa chẩn đoán hiệu quả.

Đã xuất bản 07-11-2025
Toàn văn
PDF Download: 22 View: 42
Ngôn ngữ
Số tạp chí 2026
Phân mục Nghiên cứu
DOI
Từ khóa Jaw bone cysts, X ray, treatment methods Nang xương hàm, X quang, phương pháp điều trị

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2025 Tạp chí Y Dược Huế

Võ, K. T., Trần, L. H., Trần, T. H. P., Nguyễn, H. L., Hoàng, V. M., Hoàng, M. P., Trần, T. T., & Nguyễn, V. M. (2025). Đặc điểm lâm sàng, X quang và phương pháp điều trị bệnh lý nang xương hàm tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế. Tạp Chí Y Dược Huế. Truy vấn từ https://huejmp.vn/index.php/journal/article/view/578

Santosh RA. Odontogenic cysts. Dent Clin North Am. 2020;64(1):105–19.

Ruslin M, van Trikt KN, Tajrin A, et al. Epidemiology, treatment, and recurrence of odontogenic and non-odontogenic cysts in South Sulawesi, Indonesia: A 6-year retrospective study. J Clin Exp Dent. 2022;14(3):e247.

Soluk-Tekkesin M, Wright JM. The World Health Organization classification of odontogenic lesions: A summary of the changes of the 2022 (5th) edition. Turk Patoloji Derg. 2022;38(2):168–84.

Nguyễn Hồng Lợi. Nang xương hàm do răng [luận văn thạc sĩ]. Hà Nội: Đại học Y Hà Nội; 1997.

Nguyễn Duy Tân. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nạo nang xương hàm trước trên có ghép xương đồng loại kết hợp huyết tương giàu tiểu cầu được che phủ bằng màng chân bì tại Bệnh viện Mắt – Răng Hàm Mặt TP Cần Thơ năm 2022–2023. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2023;(61):203–11.

Nguyễn Thị Thu Hà. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nang chân răng tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội [luận văn thạc sĩ y học]. Hà Nội: Trường Đại học Y Hà Nội; 2010.

Đoàn Thanh Tùng. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh X quang và đánh giá kết quả phẫu thuật nang thân răng. Y Học Thực Hành. 2013;874(6):145–7.

Kilinc A, Gundogdu B, Saruhan N, et al. Odontogenic and nonodontogenic cysts: An analysis of 526 cases in Turkey. Niger J Clin Pract. 2017;20(7):879–83.

Nguyễn Anh Chi, Lê Hưng, Phan Thị Bích Hạnh. Nhận thức về ảnh hưởng của thuốc lá đối với sức khỏe răng miệng và thái độ tiếp nhận tư vấn cai thuốc từ bác sĩ răng hàm mặt của người bệnh tại Bệnh viện Đa khoa Đống Đa. Tạp chí Nghiên cứu Y học. 2024;176(3):213–21.

Kaphle M, Tamang A, Karki R, et al. Assessment of oral hygiene practice and associated factors among middle-aged people in a rural municipality, Nepal. Arch Dent. 2023;5(1):19–28.

Franklin JRB, Vieira EL, Brito LNS, et al. Epidemiological evaluation of jaw cysts according to the new WHO classification: A 30-year retrospective analysis. Braz Oral Res. 2021;35:e129.

Johnson NR, Savage NW, Kazoullis S, et al. A prospective epidemiological study for odontogenic and non-odontogenic lesions of the maxilla and mandible in Queensland. Oral Surg Oral Med Oral Pathol Oral Radiol. 2013;115(4):515–22.

Shear M, Speight PM. Cysts of the oral and maxillofacial region. Oxford: John Wiley & Sons; 2008.

Bùi Minh Thiện. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị bệnh nhân có nang xương hàm do răng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh năm 2017–2018 [luận văn chuyên khoa cấp II]. Cần Thơ: Trường Đại học Y Dược Cần Thơ; 2018.

Matejka M, Ulrich W, Porteder H, et al. Immunohistochemical detection of 6-oxo-PGF1 alpha and PGE2 in radicular cysts. J Maxillofac Surg. 1986;14(2):108–12.

Partsch C. Uber Kiefercysten. Dtsch Monatsschr Zahnheilkd. 1892;10:271. Quoted from: Pogrel MA. Treatment of keratocysts: The case for decompression and marsupialization. J Oral Maxillofac Surg. 2005;63:1667–73.

Lê Nguyên Lâm. Đặc điểm lâm sàng, X quang răng trước hàm trên có nang quanh chóp của bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt TP Hồ Chí Minh và Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2023;521(1):54–8.

Edward WO. Cyst in and around the jaws. In: Cawson’s Essentials of Oral Pathology and Oral Medicine. 9th ed. Amsterdam: Elsevier; 2017. p. 139–62.